Ký hiệu xe hơi là gì? Chúng có ý nghĩa như thế nào trong quá trình sử dụng xe hơi?,… Những thắc mắc này sẽ được giải đáp ngay dưới đây!
Khi chạy xe trên đường bắt gặp những chiếc ô tô của các thương hiệu khác nhau chắc hẳn bạn đã không ít lần thắc mắc những ký hiệu viết tắt hoặc ký hiệu hình ảnh trên xe có nghĩa là gì đúng không nào?
Trên thực tế, những mẫu xe khác nhau đều có những ký hiệu chữ cái đặc trưng riêng để cá nhân hóa bộ nhận dạng thương hiệu của mình. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin liên quan đến ký hiệu xe hơi trên thân xe cũng như một số ký hiệu trên bảng điều khiển để mọi người có thể tham khảo.
Ký hiệu chữ viết tắt phổ biến trên xe hơi liên quan đến động cơ và tính năng
Xe hơi đã có mặt cách đây hơn 100 năm và được xem là một trong những phát minh vĩ đại của con người. Kể từ đó, hàng loạt những thuật ngữ lần lượt ra đời và dần dà nó đã trở thành ngôn ngữ riêng của sản phẩm này. các ký hiệu trên xe ô tô
Từ đó trên bất cứ một mẫu xe nào hoặc một công nghệ mới nào cũng có tên gọi với những ý nghĩa riêng, chẳng hạn như nếu nhắc đến V6 hay V8 thì người ta sẽ hiểu là khối động cơ mặt cắt cụm máy hình chữ V, hay ABS là hệ thống chống bó cứng phanh (viết tắt của từ Antilock Brake System),…. Bên dưới là một số ký hiệu xe hơi được viết tắt phổ biến:
- Hệ thống điều chỉnh trục cam: về thuật ngữ chuyên ngành ô tô nói chung thì nó được gọi là biến thiên thời điểm đóng mở van nạp VVT (viết tắt của từ Variable Valve Timing). Tuy nhiên, những hãng xe lại đặt cho hệ thống của mình bằng những cụm khác nhau để thể hiện tính chất, hình thức và thông số riêng của chúng. Ví dụ như Toyota gọi thành VVT-i, với chữ “i” là intelligence – thông minh; còn Honda gọi nó là VTEC – Variable Valve-Timing and Lift Electronic Control.
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC (viết tắt của từ Electronic Stability Control): là hệ thống chuyên dụng can thiệp vào phanh và giảm công suất động cơ trong trường hợp một trong các bánh mất độ bám đường ở điều kiện không thực sự lý tưởng để hỗ trợ lái xe giữ chắc tay lái được tích hợp trên dòng cao cấp S-Class của Mercedes. Ở Audi tính năng này được gọi là VSA (viết tắt của từ Vehicle Stability Assist – hệ thống hỗ trợ cân bằng). Thậm chí dòng xe sang Italy – Maserati còn chuyển hẳn nó thành MSP (viết tắt của từ Maserati Stability Program) và được công nhận như một công nghệ riêng của hãng.
- 4WD, AWD, 4×4 (4-wheel drive): hệ dẫn động 4 bánh; trong khi đó xe sở hữu hệ dẫn động cầu trước sẽ có ký hiệu là FWD hay hệ dẫn động cầu sau (RWD).
- CVT (viết tắt của từ Continuously Variable Transmission): được hiểu là cơ cấu truyền động bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp.
Nhiều người không có nhiều kiến thức về công nghệ ô tô hẳn sẽ lầm tưởng các chữ viết tắt khác nhau sẽ đại diện cho các loại công nghệ hoàn toàn khác nhưng trên thực tế bản chất của chúng chỉ là một.
Ký hiệu nhận diện dòng xe của các thương hiệu
Ngoài những từ ngữ viết tắt mà mọi người có thể nhìn thấy ở đuôi xe có liên quan đến động cơ vận hành, công nghệ của ô tô,… thì các thương hiệu ô tô cũng khá chuộng việc dùng những ký hiệu nhận diện dòng xe. Giá thành của các mẫu ô tôt cũng do ký hiệu xe hơi dạng chữ cái như thế này chi phối khá nhiều. Chẳng hạn như:
- Hãng xe Chevrolet: có dòng LS Luxury Sport; LT Luxury Touring và LTZ là phiên bản cao cấp nhất. LS và LT là những phiên bản cơ bản nên nếu trên xe Chevrolet nào có ký hiệu chữ này sẽ có giá tương đối thấp hơn một chút.
- Hãng xe Ford: thường thấy các ký hiệu End, Titanium, XL, XLS, XLT, Wildtrak (đã xếp theo thứ tự từ phiên bản thấp đến cao) xuất hiện trên các mẫu xe Ford.
- Hãng xe Toyota: J, E, G, Q, V (đã xếp theo thứ tự từ phiên bản thấp đến cao) là những ký tự chữ cái thường thấy trên đuôi xe của chiếc xe. Trong đó phiên bản Q thường được lựa chọn nhiều nhất ở thị trường Việt Nam với ký hiệu 2.5Q ở dòng Camry. Q ở đây được viết tắt từ Quintessence có nghĩa tinh hoa, tinh túy thể hiện sự tinh túy nhất của mẫu xe.
Đồng thời cũng còn nhiều ký tự khác được đính kèm ở đuôi xe hoặc thân xe tùy thiết kế của đơn vị chủ quản. Nếu bạn là khách hàng đến mua xe nhưng chưa rõ bất cứ ký hiệu nào thì có thể trực tiếp hỏi nhân viên tư vấn để được giải đáp xem đó là công nghệ hay tính năng đặc biệt nào.
Đừng bỏ qua
Một số ký hiệu trong bảng điều khiển xe hơi
Những ký hiệu trong bảng điều khiển xe hơi cũng là điều mà các tay lái quan tâm vì khi nắm bắt được chúng thì tài xế sẽ có thể khắc phục kịp thời khi xe xảy ra sự cố, nhằm tránh tình trạng xe hư hỏng hay gây tai nạn khi đang di chuyển trên đường.
Danh sách các ký hiệu trên xe hơi bao gồm:
- ABS (hệ thống phanh tự động): cho phép xe phanh nhanh chóng và không bị kéo dài khi lái trên đường ướt hoặc khô
- Airbag (túi khí an toàn): giúp bảo vệ người lái và hành khách trong trường hợp va chạm.
- ESP (hệ thống kiểm soát điều khiển): giúp giảm thiểu rủi ro va chạm bằng cách tự động điều chỉnh lực phanh và lực rẽ.
- TPMS (hệ thống theo dõi áp lực lốp): cho phép người lái kiểm tra áp lực lốp và cảnh báo khi cần thay lốp.
- SRS (hệ thống túi khí an toàn): tương tự như airbag, nhưng có thêm các túi khí an toàn khác như túi khí an toàn bắp chân và túi khí an toàn ngực.
- Traction Control (hệ thống kiểm soát lực kéo): giúp giảm thiểu rủi ro va chạm bằng cách giới hạn sức kéo của xe trên đường ướt hoặc khô.
- VSC (hệ thống kiểm soát điều khiển xe): tương tự như ESP, nhưng có thêm chức năng kiểm soát điều khiển xe trong trường hợp xe bị lệch hành trình.
- Hill Descent Control (hệ thống kiểm soát lực kéo trên đường dốc): giúp xe giảm tốc độ tự động và an toàn khi lái xuống đường dốc.
- Lane Departure Warning (cảnh báo rời làn đường): cảnh báo người lái khi xe rời làn đường mà không có tín hiệu rẽ.
- Adaptive Cruise Control (hệ thống điều khiển tự động tốc độ): cho phép xe tự động điều chỉnh tốc độ theo xe phía trước để giữ khoảng cách an toàn.
- Blind Spot Monitoring (hệ thống theo dõi vùng chạm): cảnh báo người lái khi có xe đang ở vùng chạm của xe.
- Parking Assist (hệ thống hỗ trợ đỗ xe): giúp người lái dễ dàng điều khiển xe khi đỗ xe và tránh va chạm.
- Rearview Camera (camera lùi): giúp người lái xem tình hình sau xe khi lái và đỗ xe.
- Head-Up Display (hiển thị trên kính chắn gió): hiển thị thông tin quan trọng như tốc độ, hướng đi và các cảnh báo trên kính chắn gió để giúp người lái tập trung vào đường.
Các ký hiệu trên xe hơi thường được sử dụng để thông báo tình trạng hoặc cảnh báo về thiết bị hoặc hệ thống trên xe. Bạn cần chú ý theo sau:
- Các đèn báo đỏ: thường được sử dụng để cảnh báo về tình trạng hoặc sự cản trở của hệ thống.
- Các đèn báo xanh: thường được sử dụng để cho biết hệ thống đang hoạt động bình thường.
- Các đèn báo vàng: thường được sử dụng để cảnh báo người lái về một tình trạng cần chú ý hoặc cần kiểm tra.
- Các đèn báo cam: thường được sử dụng để cảnh báo về tình trạng hoặc sự cản trở của hệ thống.
- Đèn báo check engine: cảnh báo về tình trạng của hệ thống động cơ hoặc hệ thống khác và cần kiểm tra ngay.
- Đèn báo dầu: cảnh báo về tình trạng mức dầu trong bình nhiên liệu và cần bổ sung dầu.
- Đèn báo lốp: cảnh báo về tình trạng áp lực lốp và cần kiểm tra hoặc thay lốp.
- Đèn báo cảnh báo chạy dầu: cảnh báo người lái khi hết dầu hoặc cần bổ sung dầu ngay.
- Đèn báo hết nước làm mát: cảnh báo về tình trạng nước làm mát và cần bổ sung nước làm mát ngay.
- Đèn báo hết pin: cảnh báo về tình trạng pin và cần sạc pin hoặc thay pin ngay.
- Đèn báo chế độ Eco: cho biết hệ thống đang hoạt động trong chế độ tiêu thụ nhiên liệu ít hơn.
Lưu ý rằng các ký hiệu trên xe có thể khác nhau tùy theo các hãng xe và các dòng xe khác nhau. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các ký hiệu trên xe của bạn, hãy tham khảo sách hướng dẫn sử dụng xe của hãng hoặc liên hệ với đại lý bán hàng hoặc dịch vụ xe của hãng để được hướng dẫn chi tiết hơn.
Lưu ý: Mọi người có thể tham khảo qua hình ảnh được chúng tôi sưu tầm dưới đây để phân biệt từng loại ký hiệu bên trong ký hiệu trong bảng điều khiển xe hơi
Hy vọng những người đang có nhu cầu lái xe hoặc tìm hiểu về công nghệ ô tô đã có được một số kiến thức hữu ích về vấn đề ký hiệu xe hơi bên trong cũng như bên ngoài qua bài viết trên đây của chúng tôi,