Hãy cùng chúng tôi khám phá những điểm khác biệt của Lux A2.0 và Accent qua bài viết “So sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Hyundai Accent” sau đây nhé!
Ngoài Toyota Vios đã được đề cập ở bài viết trước, trong phân khúc sedan hạng B còn có sự cạnh tranh vị trí số 1 của Accent.
Mặc dù thị trường ô tô Việt đang chứng kiến sự giảm sút doanh số do ảnh hưởng từ dịch bệnh nhưng nhìn chung cả 2 mẫu xe sedan hạng B này vẫn có tình hình tương đối ổn định. Trong năm vừa qua Hyundai Accent cũng đã tiêu thụ hơn 15,000 đầu xe.
Con số này có thể chứng minh mức độ ưa chuộng của người tiêu dùng đối với hãng xe Hàn này. Vậy hãy cùng chúng tôi thực hiện một phép thử so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Hyundai Accent xem chúng có gì đặc biệt không nhé!
Sso sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Hyundai Accent ngoại hình
Thông số | VinFast LUX A2.0 | Hyundai Accent | |
Chiều dài (mm) | 4.973 | 4.440 | |
Chiều rộng (mm) | 1.900 | 1.729 | |
Chiều cao (mm) | 1.464 | 1.470 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 | 2.600 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 150 | |
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Đèn hậu | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh gập điện tích hợp báo rẽ, sấy gương | ||
Kích thước lazang | 18/19 inch | 15/16 inch |
Khi so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Hyundai Accent về ngoại thất thì chúng ta có thể thấy sự chênh lệch khá nhiều giữa Lux A2.0 và Accent và lợi thế có phần nghiêng về Lux A2.0 tuy nhiên khoảng sáng gầm xe của 2 mẫu xe đều là 150 mm. Việc kích thước tổng thể của Lux A2.0 nhỉnh hơn cũng tạo điều kiện cho không gian bên trong của nó rộng rãi hơn.
Thực tế ở điểm này thì chúng ta hoàn toàn có thể hiểu được khi đây là 2 mẫu sedan có khác biệt về phân khúc (cụ thể Vinfast Lux A2.0 hạng D và Hyundai Accent hạng B).
[compare]
[/compare]
Khoảng sáng gầm xe của 2 mẫu xe đều là 150 mm
Về thiết kế diện mạo, nhiều người tỏ ra yêu thích mẫu xe nhà Vinfast bởi độ sang trọng và thời thượng đúng kiểu “Lux” trong khi vẻ ngoài của Accent lại hướng đến cảm giác thể thao, trẻ trung năng động.
Ở phiên bản Accent 2021 đã có phá cách về thiết kế ngoại thất với ngoại hình bắt mắt hơn khi được nâng cấp dùng ngôn ngữ mới như các đàn anh Hyundai Elantra, Hyundai Sonata,…
Phần đầu xe của 2 mẫu xe này cũng ghi nhận sự khác biệt về cấu trúc thiết kế của lưới tản nhiệt, hốc gió, đèn pha. Tiếp đến phần thân xe thì ưu thế lại thuộc về Lux A2.0 được trang bị bộ lazang có kích thước 18 và 19 inch ở các phiên bản trong khi con số này ở Accent chỉ là 15 và 16 inch.
Về nội thất
Thông số | VinFast LUX A2.0 | Hyundai Accent |
Vô lăng | Bọc da – Chỉnh tay 4 hướng | Bọc da |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Nỉ/Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng/12 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng/12 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập lưng ghế 60:40 | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động |
Sạc điện thoại không dây | Có | Không |
Hệ thống âm thanh | 8 loa/13loa | 6 loa |
Cổng kết nối USB | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | |
Kết nối Smartphone | Có | |
Màn hình | Cảm ứng |
Không gian nội thất bên trong tiếp tục phản ánh sự khác nhau khi so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Hyundai Accent khi Lux A2.0 có phần chăm chút hơn, để cao sự tỉ mỉ trong từng chi tiết; trong khi đó, Hyundai Accent lại hướng đến sự thoải mái tối đa cho hành khách đi xe, chỉ là mui sau xe của Accent 2021 được thiết kế theo kiểu đổ dốc coupe nên phần trần hơi thấp một chút.
So về cảm giác ngồi thì Lux A2.0 đương nhiên sẽ hơn đối thủ một bậc vì đây là một trong những yếu tố mà nhà sản xuất cực kỳ kỳ vọng sẽ tạo nên sự khác biệt cho mẫu xe này, cụ thể là trang bị chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng cho cả ghế lái và cả ghế phụ (12 hướng ở phiên bản Premium)
Nội thất của Vinfast Lux A2.0 được chăm chút vô cùng tỉ mỉ
Về các tiện ích trên xe cũng tương tự, chúng tôi cho rằng con xe nhà Hyundai khó có thể đuổi kịp những trang bị hiện đại tối tân như Lux A2.0 dù đã được nâng cấp và tinh chỉnh đôi chỗ ở phiên bản 2021 mới được ra mắt gần đây.
Về cơ chế vận hành
Thông số | VinFast LUX A2.0 | Hyundai Accent | |
Động cơ | 2.0L, DOHC, I4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | Kappa 1.4 MPI | |
Hộp số | ZF Tự động 8 cấp | 6MT | |
Công suất cực đại (mã lực) | 174 | 100 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 300 | 132 | |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước | |
Treo trước | McPherson | ||
Treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | Thanh cân bằng (CTBA) | |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | ||
Tay lái trợ lực | Điện/Thủy lực | Điện | |
Cỡ lốp | 245/45R18 | 195/55 R16 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | Đường hỗn hợp | 8,32 | 6,32 |
Trong đô thị | 10,83 | 8,25 | |
Ngoài đô thị | 6,82 | 5,24 |
Khối động cơ mà Vinfast Lux A2.0 sử dụng có dung tích 2.0L, DOHC, I4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp cho phép sản sinh công suất cực đạt đạt 174 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 300 Nm.
Đồng thời, hộp số ZF Tự động 8 cấp cũng hỗ trợ quá trình “bức tốc” hoặc di chuyển thông thường đề vô cùng mượt mà.
Để mà so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Hyundai Accent về cơ chế vận hành thì đúng là “một trời một vực” khi Accent thậm chí còn không có cơ hội đứng “ngang cơ” với Lux A2.0.
Tuy nhiên, mức tiêu hao nhiên liệu của Accent tương đối ít hơn đối thủ vì bản chất khối động cơ Kappa 1.4 MPI cũng chỉ có thể vận hành được như vậy.
Vinfast Lux A2.0 dường như “bất bại” trong các mẫu sedan về cơ chế vận hành
Hệ thống an toàn
Thông số kỹ thuật | Vinfast Lux A2.0 | Hyundai Accent |
Túi khí | 6 | 2/6 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có | |
Chế độ khoá cửa tự động | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | Không |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | Không |
Móc cố định ghế trẻ em | Có | Không |
Gương chống chói tự động ECM, tích hợp la bàn | Không | Có |
Hệ thống an toàn Vinfast Lux A2.0 và Hyundai Accent nói chung cũng không có nhiều chênh lệch khi cả 2 đều sở hữu những công nghệ an toàn khá ổn.
Tuy nhiên có một số tính năng “đinh” của Lux A2.0 cũng hiện hữu đều đặn ở các mẫu Vinfast khác mà đối thủ không được trang bị, chẳng hạn như cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế; căng đai khẩn cấp hàng ghế trước; móc cố định ghế trẻ em;… Song, Hyundai Accent cũng có một trang bị đặc biệt đó là gương chống chói tự động ECM, tích hợp la bàn – một đặc điểm khá thú vị ở mẫu xe này.
Hệ thống an toàn của Vinfast Lux A2.0 và Hyundai Accent không chênh lệch nhiều
Về giá bán
Giá | Vinfast Lux A2.0 | Hyundai Accent |
Phiên bản cao nhất | ~ 1,4 tỷ đồng | ~ 490 triệu đồng |
Phiên bản thấp nhất | ~ 1,2 tỷ đồng | ~ 610 triệu đồng |
(Bảng giá update 12/2020 của Vinfast Lux A2.0 và Hyundai Accent chỉ mang tính chất tham khảo)
Lại là một hạng mục “một trời một vực” khi so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Hyundai Accent. Nhìn chung, sự khác biệt này cũng là do những yếu tố về nội thất, ngoại thất, cơ chế vận hành,… tác động lên.
Với một mẫu “xế hộp” nhà Vinfast đã tham dự Triển lãm ô tô ở Paris cùng với bản thiết kế của BMW 5-series và hàng loạt những tính năng hiện đại mới nhất như thế thì không rơi vào tầm giá hơn 1 tỷ. Trong khi đó Accent lại là một phiên bản sedan tầm trung không có nhiều nổi bật.
Kết luận
Suy cho cùng, những khác biệt của 2 mẫu xe mà chúng ta so sánh chỉ mang tính tương đối vì nó không nằm cùng phân khúc (Vinfast Lux A2.0: sedan hạng D; Hyundai Accent: sedan hạng B), mà nếu đề cập về bản chất chính là khác nhau về mục đích sản xuất.
Vinfast Lux A2.0 là một mẫu xe của thương hiệu ô tô Việt được định vị có thể nằm ngang tầm với các thương hiệu xe châu Âu nổi tiếng như BMW hay Mercedes và dự định xa hơn của Vinfast là xuất khẩu chiếc xe này sang các thị trường trên thế giới nên tất nhiên những yếu tố cốt lõi trong chiếc xe cần phải được tối ưu.
Trong khi ở chiến tuyến còn lại, Accent là một trong những phân hạng trung bình mà Hyundai đưa vào thị trường Việt Nam với mức giá cạnh tranh để phục vụ những khách hàng trung tầm, có khả năng tài chính ổn. Do đó không thể đòi hỏi ở Accent những chi tiết quá tinh luyện hoặc cao cấp khi so sánh với Lux A2.0. Chỉ có thể so sánh nó với Mazda 2 hoặc Toyota Vios là hợp lý nhất.
Thế giới nói gì về xe Vinfast?