Nên chọn con xe sedan hạng D nào hiện tại? Cùng tham khảo qua bài viết “So sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6” của chúng tôi bên dưới nhé!
Vinfast Lux A2.0 là một trong 2 mẫu xe được hãng Vinfast mang đến Paris Motor Show 2018 để trình làng. Ở đây Vinfast Lux A2.0 đã nhận được nhiều sự quan tâm của nhiều khách hàng đến tham quan triển lãm vì nó được ra mắt dưới danh xưng nhà sản xuất Vinfast – thương hiệu ô tô đầu tiên của người Việt.
Bên cạnh đó, mẫu xe này cũng đang được nhiều nhà chuyên môn đánh giá cao về khả năng cạnh tranh với các mẫu xe cùng phân khúc ở thị trường quê nhà Việt Nam, có thể những mẫu xe quen thuộc như Toyota Camry hay Mazda 6 – những cái tên “có máu mặt” trong phân khúc sedan hạng D.
Bài viết so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6 sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về 2 mẫu xe, cũng như trở thành cơ sở để chọn mua con xe nào!
So sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6 ngoại hình
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 | Mazda 6 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4973 x 1900 x 1500 | 4865 x 1840 x 1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2968 | 2830 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 165 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,8 | 5,6 |
Cỡ lốp | 245/40 R19 (trước); 275/35 R19 (sau) | 255/45 R19 |
La-zăng | Hợp kim nhôm 19 inch | Hợp kim 19 inch |
Trọng lượng không tải (kg) | 1795 | 1550 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2330 | 2000 |
Cụm đèn trước | LED | |
Đèn ban ngày dạng LED | Có | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Tự động Bật/Tắt đèn trước | |
Tự động cân bằng góc chiếu | – | Có |
Thích ứng thông minh | – | Có |
Chế độ đèn chờ dẫn đường (tắt chậm) | Có | – |
Đèn sương mù | Có | |
Cụm đèn sau | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | – |
Đèn chào mừng | LED | – |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động điều chỉnh khi vào số lùi | Chỉnh điện, gập điện |
Gạt mưa trước | Tự động | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |
Ăng-ten | Vây cá mập | – |
Ống xả đôi | Có |
Về ngôn ngữ thiết kế, Vinfast Lux A2.0 được thiết kế dựa trên bản mẫu của BMW 5series sang trọng và vô cùng hiện đại; trong khi đó Mazda 6 vẫn duy trì những đường nét lịch lãm và sang trọng của ngôn ngữ Kodo đặc trưng, tuy nhiên đã có một số tinh chỉnh ở phiên bản facelift để mẫu xe sở hữu nét đặc trưng và cuốn hút hơn.
Nếu so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6 về ngoại hình thì có thể dễ dàng nhận thấy con xe nhà Vinfast có kích thước tổng thể lớn hơn, điều này đồng nghĩa với việc khoang nội thất bên trong của Lux A2.0 sẽ rộng rãi và thoải mái hơn.
Đầu xe LUX A2.0 với thiết kế với điểm nhấn như thường lệ chính là logo chữ V được mạ crôm bóng và 2 dãy đèn LED ở hai bên để mang đến sự bề thế. Trong khi phần lưới tản nhiệt của Mazda 6 là dạng cụm lưới tản nhiệt 5 điểm được mở rộng bởi các đường viền crom để tạo hình cánh chim.
Khi nhìn từ hông xe, chúng ta có thể cảm nhận rằng dáng xe Lux A2.0 trông khá lướt nhờ tạo hình đầu dài – đuôi ngắn; còn Mazda 6 có phần thân xe nổi bật với các đường gân dập nổi phía đầu và đuôi.
Đồng thời, cả 2 mẫu đều được trang bị bộ mâm có kích thước lớn 19 inch nên tương đối đồng đều. Tất cả hệ thống đèn chiếu sáng của Lux A2.0 và Mazda 6 đều sử dụng đèn LED là chính, điều này mang đến cho người lái sự hỗ trợ ánh sáng tốt khi điều khiển xe vào ban đêm.
[/compare]
Hai mẫu xe có những đặc trưng thiết kế riêng mang tính thương hiệu
Nội thất có gì khác nhau?
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 | Mazda 6 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh & đàm thoại rảnh tay | 3 chấu, bọc da, tích hợp nút bấm đa chức năng |
Điều chỉnh tay lái | Chỉnh tay 4 hướng | – |
Lẫy chuyển số | – | Có |
Cụm đồng hồ tốc độ | Analog 2 bên + 1 màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở giữa | Dạng ống thể thao, 1 màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa |
Taplo | Ốp nhôm hoặc ốp gỗ sần, phần dưới bọc da NAPPA | Bọc nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản |
Chất liệu ghế ngồi | Da NAPPA | Da NAPPA |
Ghế lái | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm) | Chỉnh điện, có nhớ 2 vị trí |
Ghế hành khách trước | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm) | Chỉnh điện |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ, tỷ lệ 60/40 | |
Hệ thống điều hoà | Tự động, 2 vùng độc lập | |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | |
Kính cửa sổ | Chỉnh điện, lên/xuống một chạm, chống kẹt | Chỉnh điện |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | – |
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động | |
Gương trên tấm chắn nắng | Có đèn tích hợp | – |
Cửa sổ trời | – | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình màu cảm ứng 10.4 inch, Radio AM/FM | Màn hình 8 inch, đầu DVD |
Hệ thống âm thanh | 13 loa có ampli | 11 loa Bose |
Kết nối | Bluetooth, USB, 4 cổng USB | AUX,USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có | – |
Chức năng kiểm soát hành trình (Cruise control) | Có | – |
Chức năng định vị bản đồ | Có | – |
Chức năng sạc không dây | Có | – |
Như đã đề cập ở trên, Lux A2.0 có kích thước tổng thể lớn hơn nên mẫu xe này cũng sở hữu chiều dài cơ sở chiếm ưu thế – 2968 mm mang đến hành khác cảm giác ngồi thoải mái nhất. Tuy nhiên, nếu chỉ như vậy thì không thể đánh giá thấp Mazda 6 khi so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6 về mặt nội thất.
Nói một cách khách quan nhất, những tiện ích được trang bị bên trong Mazda 6 không hề thua kém bất cứ mẫu xe sang nào, thậm chí còn có một số điểm vượt trội hơn với các mẫu xe cùng phân khúc như lẫy chuyển số tự động hay thiết kế tích hợp cửa sổ trời trên nóc xe.
Trong khi đó, Lux A2.0 lại chọn những thiết kế nội thất mang hơi hướng thương gia sang trọng với những chi tiết lọc lựa tỉ mỉ ở mặt taplo, viền crom cho đến những nút điều khiển.
Vinfast LUX A2.0 và Mazda 6 tiếp tục có những điểm khác biệt nhau trong nội thất
Đó là còn chưa kể đến các hệ thống tiện ích được tích hợp trong xe khi cả 2 đều hướng đến sự tiện nghi và trải nghiệm tuyệt vời cho hành khách đi xe. Điều này cũng cho thấy mục đích xa hơn của 2 mẫu xe là hoàn thiện “từ trong ra ngoài” với các trang bị dù khác nhau về ngôn ngữ thiết kế nhưng đều là những tinh chỉnh hiện đại bậc nhất.
Động cơ vận hành của Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 | Mazda 6 |
Động cơ | Xăng 2.0L, i4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | SkyActiv-G 2.5L, phun xăng trực tiếp |
Công suất cực đại | 228 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút | 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút | 252 Nm tại 4.000 vòng/phút |
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời | Có | |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 6 cấp |
Dẫn động | Cầu sau RWD | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực, điều khiển điện | Trợ lực điện |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt | Đĩa thông gió/ Đĩa đặc |
Dung tích bình nhiên liệu | 70 lít | 62 lít |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 10,83 (L/100km) | – |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 6,82 (L/100km) | – |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 8,32 (L/100km) | 6,89 (L/100km) |
Trên thực tế nếu so sánh Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6 về khả năng vận hành thì mẫu xe thương hiệu Việt có ưu thế hơn khi có thể sản sinh công suất cực đại đạt 228 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút.
Ngoài ra, chiếc sedan nhà VinFast cũng sử dụng hệ dẫn động cầu sau giúp việc tăng tốc và khả năng ổn định thân xe trên đường cao tốc được hiệu quả nhất. Không hề kém cạnh đối thủ của mình, Mazda 6 lại sở hữu khả năng vận hành mượt mà nhờ khối hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control được trang bị, trong các trường hợp thay đổi tốc độ đột ngột thì Mazda 6 vẫn đảm bảo được sự thăng bằng và ổn định.
Vinfast LUX A2.0 và Mazda 6 có các trang bị khối động cơ “đặc sắc” khác nhau
Hệ thống an toàn thế nào ?
Tính năng an toàn | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |
Chức năng chống trượt (TCS) | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | – | Có |
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS | – | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS | – | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước, sau | |
Camera 360 độ | Có | |
Số túi khí | 6 túi khí |
Về trang bị an toàn khi so sánh xe VinFast Lux A2.0 và Mazda 6 được cho là đều trang bị những tính năng “VIP” nhất. Những chức năng trong hệ thống an toàn hiện đại như: 6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS); phân phối lực phanh điện tử (EBD); hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA); hệ thống cân bằng điện; hỗ trợ khởi hành ngang dốc,… đều xuất hiện đồng thời trên 2 mẫu xe. Thậm chí ở phiên bản cao cấp nhất của Mazda 6 2021 còn được trang bị hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA hay hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS vô cùng thời thượng.
So sánh về giá bán
Giá xe VinFast Lux A2.0 2021 | Giá xe Mazda 6 2021 | |
Phiên bản | Lux A2.0 tiêu chuẩn: 881 triệu VNĐ | Mazda 6 2.0L Luxury: 889 triệu VNĐ |
Lux A2.0 nâng cao: 948 triệu VNĐ | Mazda 6 2.0L Premium: 949 triệu VNĐ | |
Lux A2.0 cao cấp: 1,074 tỷ VNĐ | Mazda 6 2.5L Signature Premium: 1,049 tỷ VNĐ |
(Lưu ý giá trên đây là giá niêm yết chưa thuế phí)
Nhìn chung, cả Lux A2.0 và Mazda 6 có giá thành tương đối ngang nhau. Tuy nhiên, hiện tại các chương trình trợ giá để kích cầu sức mua của Vinfast vẫn còn đang áp dụng cho các dòng xe Vinfast nói chung. Điều này có nghĩa là mức giá xe Vinfast Lux A2.0 có trợ giá sẽ thấp hơn Mazda 6 một ít.
Kết luận
Trên thực tế thì vấn đề nên xuống tiền cho con VinFast LUX A2.0 hay Mazda 6 là thắc mắc của rất nhiều người nếu họ có mong muốn sở hữu một chiếc sedan.
Qua bài so sánh trên đây, chúng tôi cũng đã đưa ra một số đặc điểm giống và khác nhau để mọi người có thể tự cân nhắc. Chẳng hạn như ủng hộ thương hiệu Việt và có những trải nghiệm tương tự dòng BMW 5 series với mức giá ưu đãi trợ giá – Vinfast LUX A2.0; còn chọn một mẫu xe có tên tuổi của Nhật Bản và thiết kế thể thao mạnh mẽ – Mazda 6.