Nếu bạn đang tìm hiểu về các đối thủ của Fadil thì đừng bỏ qua bài so sánh xe Vinfast Fadil và Mirage của hãng Mitsubishi bên dưới của chúng tôi nhé! Nhắc đến phân khúc xe hạng A là nhắc đến những con xe chuyên di chuyển trong đường nội thành với thiết kế tương đối tinh gọn nhưng không kém phần thời thượng. Ngoài ra, chúng cũng đáp ứng được các yếu tố như di chuyển linh hoạt hay tiết kiệm nhiên liệu.
Cùng nằm trong phân khúc hạng A trung tầm nhưng các mẫu hatchback được nhiều người ưa chuộng như chiếc Vinfast Fadil và Mitsubishi Mirage vẫn có những yếu tố mang tính “ghi điểm” khác nhau. Hãy thử tìm hiểu những đặc điểm này qua các mục so sánh Fadil và xe Mirage sau đây!
So sánh VinFast Fadil và Mirage về ngoại hình
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Mirage | VinFast Fadil |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3795 x 1665 x 1510 | 3676 x 1632 x 1495 |
Hệ thống đèn trước | Bi-xenon HID | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 15 inch | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | – | LED |
Cánh lướt gió | Có |
Vinfast Fadil là mẫu xe có ngoại hình đặc biệt gây ấn tượng được Hãng Vinfast phát triển theo nguyên mẫu của dòng xe Karl Rocks thuộc thương hiệu ô tô Đức khá nổi tiếng – Opel. Trong khi đó theo đánh giá, Mirage lại không sở hữu vẻ ngoài quá thu hút như đối thủ.
Nhưng thực ra con xe của hãng Mitsubishi này không hề tỏ ra thua kém khi được thiết kế nhỉnh hơn cả về chiều dài, cao, rộng, chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm so với Fadil. Điều này cho phép Mirage có sự bố trí không gian bên trong khá thoáng đãng.
Nếu phần đầu xe của Vinfast luôn gây ấn tượng bởi bộ phận lưới tản nhiệt phía trước kết hợp cùng logo chữ V bóng bẩy tạo cảm giác sắc sảo thì Mirage lại chọn thiết kế viền crom phản quang rất nổi bật, góp phần tạo điểm nhấn cho đầu xe.
Cả Vinfast và Mirage xe đều cùng được nhà sản xuất trang bị đèn LED chạy ban ngày cũng như đèn sương mù. Ở phần thân xe, cả hai đều sử dụng loại lazang có kích thước 15 inch và gương chiếu hậu có tích hợp chỉnh/gập điện + báo rẽ. Tuy nhiên, bộ phận này của Fadil được ưu ái trang bị thêm tính năng sấy gương vô cùng hiện đại.
So sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về nội thất
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Mirage | VinFast Fadil |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2450 | 2385 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Nỉ chống thấm | Da tổng hợp |
Ghế lái | – | Chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế phụ | – | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | |
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động có cảm biến độ ẩm |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có | Lên/xuống một chạm cửa lái |
Màn hình | Hiển thị đa thông tin HUD | Màn hình đa thông tin |
Hệ thống âm thanh | 2 loa | 6 loa |
Cổng kết nối USB | Có | 1 cổng |
Cổng kết nối AUX | Có | – |
Kết nối Bluetooth | Có | Có |
Như chúng tôi đã đề cập ở trên, Mitsubishi Mirage có thiết kế khoang nội thất rộng rãi, hành khách có thể duỗi chân thoải mái hơn nhờ sở hữu kích thước tiêu chuẩn có phần nhỉnh hơn Fadil.
Tuy nhiên, với một mẫu xe có mục đích di chuyển nội ô thành phố là chính thì thực sự mà nói điều hạn chế này ở Fadil cũng không gây cảm giác quá khó chịu cho người sử dụng.
Nội thất VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage tập trung vào những tính năng khác nhau
Cả VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage sử dụng vô lăng bọc da sang trọng có tích hợp đàm thoại rảnh tay và điều chỉnh âm thanh để tài xế có thể tập trung lái xe và các thao tác xử lý không bị phân tâm
Khi so sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về nội thất tiện ích nói chung, chúng ta có thể cảm nhận sự khác biệt tương đối ở hai mẫu xe khi Fadil thì chú ý đến cảm giác lái với những tính năng ưu tiên như chất liệu bọc ghế cao cấp, có cả tính năng chỉnh cơ cho ghế lái và ghế phụ. Còn Mirage lại đầu tư nhiều hơn về các tiện ích giải trí trên xe, cụ thể là trang bị đầy đủ cổng kết nối USB, AUX, Bluetooth; màn hình cảm ứng DVD;…
So sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về cơ chế vận hành
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Mirage | VinFast Fadil | |
Động cơ | 1.2L MIVEC | 1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Vô cấp CVT | |
Công suất cực đại (mã lực) | 78 | 98 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 100 | 128 | |
Hệ dẫn động | Cầu trước – FWD | ||
Treo trước | Kiểu Macpherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng | McPherson | |
Treo sau | Thanh xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | ||
Tay lái trợ lực | Điện | ||
Cỡ lốp | 175/55R15 | 185/55R15 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | Đường hỗn hợp | 4.9 | 5.1 |
Trong đô thị | 6 | 7.11 | |
Ngoài đô thị | 4.2 | 5.8 |
Cơ chế vận hành của Vinfast Fadil gần như làm yếu tố “đinh” để mang đến khả năng cạnh tranh cho nó với các tên tuổi nổi bật trong phân khúc. Khối động cơ Xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng với khả năng sản sinh công suất cực đại đạt 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 128 Nm tại 4.400 vòng/phút của Fadil gần như là “không đối thủ” khi so sánh với các mẫu xe thuộc dòng hatchback hạng A khác. Như trên bảng thông số kỹ thuật, Mirage kém hẳn Fadil 20 mã lực xét về mặt công suất.
Điều này cũng dẫn đến sự cách biệt giữa 2 dòng xe trong trường hợp so sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về khả năng luồn lách linh hoạt ở các cung đường đô thị. Một ưu điểm duy nhất mà con xe nhà Mitsubishi có được chính là việc tiêu hao nhiên liệu ít hơn Fadil trên con đường trong, ngoài thành phố và đường kết hợp.
So sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về hệ thống an toàn
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Mirage | VinFast Fadil |
Túi khí | 2 | 6 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Chế độ khoá cửa tự động | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không | Có |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Không | Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Không | Có |
Móc cố định ghế trẻ em | Không | Có |
Hệ thống an toàn của thương hiệu xe Việt lại tiếp tục chứng minh độ “ngầu” khi nhà sản xuất tích hợp đầy đủ các tính năng an toàn cho nó như một chiếc xe sang: trang bị 6 túi khí, cảm biến lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử,…
Tham khảo so sánh giữa Fadil và các đối thủ cùng phân khúc
Trong khi Mitsubishi Mirage chỉ có những công nghệ an toàn mang tính tiêu chuẩn như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS hay hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD. Điều này cũng là một trong những yếu tố khiến cho người mua cân nhắc việc sở hữu một con Fadil cho gia đình mình.
So sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về giá bán
Phiên bản | Mitsubishi Mirage | VinFast Fadil |
Giá niêm yết | 450,500,000 VND | 394,900,000 VND |
Giá lăn bánh | 508,887,000 VND | 447,727,000 VND |
(Bảng giá update 12/2020 của Mitsubishi Mirage và Vinfast Fadil chỉ mang tính chất tham khảo)
Nếu so sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về giá bán thì dĩ nhiên ưu thế sẽ nghiêng về phía Fadil dù cho ở phiên bản nào đi chăng nữa. Tuy nhiên, có thông tin cho rằng mẫu Mirage đang được “xả kho” với giá ưu đãi và ngừng cung cấp trên thị trường Việt trong thời gian tới để đợi một đợt nhập khẩu mới, tức là những phiên bản mới nhất. Nên khách hàng cũng có thể lưu ý về điểm này để tìm hiểu thử giá mà Mitsubishi đưa ra để giải quyết hàng tồn là bao nhiêu, có thực sự đáng xuống tiền hay không.
Kết luận
Tóm lại, nếu không có những cải tiến mạnh mẽ về khả năng vận hành cũng như trang bị tối tân hệ thống an toàn thì những chính sách kích cầu tiêu dùng của Vinfast dành cho các sản phẩm của mình chung quy đều không thể giúp các mẫu xe Vinfast nói chung và Fadil nói riêng xâm nhập thị trường ô tô Việt vốn đã có những cái tên rất “máu”.
Tuy nhiên trong bài so sánh VinFast Fadil và Mitsubishi Mirage về những mặt trên thì chúng tôi đánh giá rõ ràng rằng Mirage đang có chút đuối sức trong đường đua này. Hãy cùng chờ đợi sự trở lại của Mirage phiên bản mới nhất xem có mang đến cho chúng ta bất ngờ gì hay không nhé!