Dưới đây là những hạng mục khi so sánh xe Vinfast Fadil và Honda Jazz mà bạn không nên bỏ qua khi tìm hiểu những đối thủ khác phân khúc của Fadil!
Honda Jazz là mẫu xe hatchback hạng B đã được ra mắt chính thức ở thị trường Việt Nam cách đây vài năm với mục tiêu hướng đến nhóm khách hàng trẻ, sống ở đô thị, có mức thu nhập tầm trung trở lên (nhóm AB).
Mẫu xe của hãng ô tô Honda này được đánh giá cao về khả năng vận hành cũng như những trang thiết bị hiện đại vào thời điểm đó. Vậy liệu chiếc xe phân khúc hạng A Vinfast Fadil có thể “đua” với mẫu xe nhà Honda này hay không. Mời mọi người cùng tham khảo qua bài viết so sánh đại diện hatchback hãng Vinfast và xe Honda Jazz sau đây nhé!
So sánh VinFast Fadil và Honda Jazz ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz | VinFast Fadil |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.034 x 1.694 x 1.524 | 3676 x 1632 x 1495 |
Hệ thống đèn trước | LED | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 16 inch | 15 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | LED | |
Cánh lướt gió | Có |
Nếu so sánh VinFast Fadil và Honda Jazz về ngoại thất thì chúng ta có thể thấy rõ rằng có sự chênh lệch khá nhiều về kích thước tổng thể, Jazz hơn Fadil gần 400mm, điều này cũng làm cho Jazz có lợi thế hơn về khoảng không gian bên trong.
Trong khi Fadil sở hữu thiết kế bên ngoài thanh lịch bởi các đường cong bầu bĩnh tinh tế thì ngoại hình của Jazz có thể miêu tả gói gọn bằng 2 từ thể thao và hiện đại.
Mặt ca-lăng của Vinfast thường gây ấn tượng với thiết kế dập nổi kết hợp với logo chữ V vô cùng ấn tượng còn diện mạo phần đầu xe của Jazz lại đậm chất “Honda” với nẹp làm bằng chrome gọn gàng, mở rộng về hai bên và nối liền với cụm đèn chiếu sáng phía trước.
Cả Fadil và Jazz đều được nhà sản xuất của mình trang bị đèn sương mù cũng như đèn LED chạy ban ngày. Ở phần thân xe, có thể chứng kiến sự vượt mặt của Honda Jazz với đối thủ khi sở hữu bộ lazang có kích thước 16 inch.
Tuy nhiên, Fadil cũng tranh thủ được điểm mạnh khác khi trang bị gương chỉnh điện báo rẽ có tính năng sấy gương – dường như không thể thấy ở các mẫu xe phân khúc hạng A – B khác.
Kích thước tổng thể của Honda Jazz chênh lệch khá nhiều so với Vinfast Fadil
So sánh Fadil và Jazz về nội thất
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz | VinFast Fadil |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2530 | 2385 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da tổng hợp |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | |
Ghế phụ | Chỉnh cơ 4 hướng | |
Hàng ghế thứ 2 | – | Gập 60:40 |
Điều hòa | Tự động | Tự động có cảm biến độ ẩm |
Màn hình | 7 inch | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng kết nối AUX | Có | – |
Kết nối Bluetooth | Có | Có |
Nhìn chung, mẫu xe Honda Jazz có thể sẽ là lựa chọn thoải mái hơn với những hành khách có chiều cao trên 1m75 vì có chiều dài cơ sở tương đối dài hơn so với Fadil.
Ghế ngồi trên Fadil và Jazz đều có chế độ chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ 4 hướng, tuy nhiên ghế lái và ghế ngồi của Fadil đều được bọc da cao cấp, mang đến cảm giác sang trọng cho người ngồi trên xe. Song, Honda Jazz lại ghi điểm với khoản hàng ghế sau có thể gập phẳng xuống sàn khi cần giúp cải thiện đáng kể khoang chứa hành lý.
Nội thất VinFast Fadil và Honda Jazz tương đối giống nhau
Khi so sánh VinFast Fadil và Honda Jazz về nội thất tiện ích thì chúng ta có thể nhận thấy hai mẫu xe hatchback thuộc phân khúc A – B này đều có những trang bị tiện ích khá “xịn xò” với những tính năng như: màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối cổng USB, AUX, Bluetooth,… hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu giải trí của hành khách.
Về cơ chế vận hành
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz | VinFast Fadil | |
Động cơ | 1.5L, SOHC i-VTEC 4, xi lanh thẳng hàng | 1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Công suất cực đại (mã lực) | 118 | 98 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 145 | 128 | |
Treo trước | McPherson | ||
Treo sau | Giằng xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | ||
Tay lái trợ lực | Điện | ||
Cỡ lốp | 185 / 55 R16 | 185/55R15 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | Đường hỗn hợp | 5.6 | 5.1 |
Trong đô thị | 7.2 | 7.11 | |
Ngoài đô thị | 4.7 | 5.8 |
Nếu trong phân khúc hatchback hạng A thì Vinfast Fadil đang chứng minh vai trò “thống lĩnh” thì sang phân khúc hạng B, cụ thể là khi so sánh VinFast Fadil và Honda Jazz về cơ chế vận hành thì dường như Jazz lại là bên chiếm thế thượng phong.
Sự trang bị khối động cơ 1.5L, SOHC i-VTEC 4, xi lanh thẳng hàng, khả năng sản sinh công suất cực đại đạt 118 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 145 Nm cho phép Jazz vận hành một cách êm ái và mượt mà. Những thông số kỹ thuật trong hạng mục này của Fadil gần như là không thể bắt kịp Jazz.
Đồng thời, khả năng tiêu hao nhiên liệu của cả 2 mẫu xe cũng có chênh lệch không quá lớn, nhưng đặc biệt hơn là Honda Jazz còn có trang bị thêm chế độ lái Econ để hạn chế lượng khí thải ra môi trường
Mẫu hatchback hạng B Honda Jazz “đánh ngã” Fadil trong so sánh về cơ chế vận hành
So sánh về hệ thống an toàn
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz | VinFast Fadil |
Túi khí | 6 | |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Chế độ khoá cửa tự động | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không | Có |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Khung xe hấp thụ lực G-CON | Có | Không |
Trong khi hệ thống an toàn của thương hiệu xe Việt trước giờ luôn là điểm nhấn “làm mưa làm gió” với các mẫu xe hatchback cùng phân khúc, thậm chí còn hơn một số mẫu hạng B thì khi so sánh VinFast Fadil và Honda Jazz ở hạng mục này, chúng ta có thể thấy cán cân dường như đang ở mức tương đối cân bằng, có chăng là nghiêng về Fadil một chút.
Các tính năng như 6 túi khí, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, móc cố định ghế trẻ em, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử,… đều được đơn vị sản xuất trang bị đầy đủ cho 2 mẫu xe của mình. Hệ thống an toàn của Fadil và Jazz tương đối “ngang cơ”
So sánh Fadil và Honda Jazz về giá bán
Giá niêm yết | Honda Jazz | VinFast Fadil | ||
Honda Jazz RS | 624 triệu đồng | VinFast Fadil (Base) | 382 triệu đồng | |
Honda Jazz VX | 594 triệu đồng | VinFast Fadil (Plus) | 413 triệu đồng | |
Honda Jazz V | 544 triệu đồng | VinFast Fadil Premium | 449 triệu đồng |
(Bảng giá lăn bánh update 12/2020 của Honda Jazz và Vinfast Fadil chỉ mang tính chất tham khảo)
Nếu so sánh VinFast Fadil và Honda Jazz về giá bán thì ưu thế đương nhiên sẽ nghiêng về phía Fadil dù cho ở phiên bản nào. Tuy nhiên, đây cũng là một hạng mục đánh giá không mấy công bằng cho Jazz vì dù gì đây nữa thì Jazz vẫn là một mẫu hatchback hạng B có nhiều tính năng chuẩn chỉnh và mức giá không thể thấp hơn được.
Kết luận
Tóm lại, so với đối thủ thì Honda Jazz có nhiều lợi thế hơn về ngoại thất lẫn hệ thống vận hành mạnh mẽ, cho phép nó di chuyển được nhiều vị trí hơn chứ không hẳn chỉ là khu vực nội thị.
Nếu khách hàng yêu thích một mẫu xe công nghệ nhưng có thể linh hoạt trong việc chở đồ, chở người thì Jazz là một lựa chọn tốt. Trong trường hợp khách hàng ưu ái thiết kế trung tính của thương hiệu xe Việt và hướng đến slogan “người Việt dùng hàng Việt” thì vẫn có thể tự tin xuống tiền cho Fadil.
Tuy nhiên nói như vậy không có nghĩa là Fadil chỉ được chọn mua bởi yếu tố “tinh thần dân tộc” mà nó cũng sở hữu những tính năng không hề kém cỏi Jazz (minh chứng bằng vị trí dẫn đầu của Fadil tại thị trường phân khúc hạng A). Chưa kể đến giá của Fadil cũng tương đối tốt, thậm chí có thể tốt hơn nữa nếu sử dụng những quyền ưu đãi khác.