Oto101 tạp chí kiến thức xe ô tô
  • Bảng giá ô tô [MỚI]
  • Tin tức
    • Top list
    • Kiến thức xe
      • Ô tô là gì ?
      • So Sánh Xe
      • Xe số sàn và số tự động
      • Nội thất ô tô là gì ?
      • Nhíp ô tô là gì ?
      • Kính ô tô là gì ?
      • Bánh xe ô tô là gì ?
      • Gạt nước ô tô là gì ?
  • Loại xe
    • Hãng Xe
      • Hãng xe Honda
      • Hãng xe Hyundai
      • Hãng xe Toyota
      • Hãng xe Vinfast
      • Hãng Nissan
      • Hãng Xe Proton
      • Hãng xe KIA
      • Hãng xe Mitsubishi
      • Hãng xe Perodua Malaysia
      • Hãng xe Suzuki
    • Xe Điện (EV)
    • Xe Hatchback
    • Xe Mini Van
    • Xe Sedan
    • Xe SUV
  • Tiện ích
    • Các loại phí
      • Bảo hiểm xe ô tô là gì?
      • Phí trước bạ là gì?
      • Hợp đồng mua bán
      • Thủ tục sang tên
      • Các loại bằng lái
      • Không có bằng lái phạt?
      • Vượt đèn đỏ phạt?
    • Trường đào tạo lái xe
    • Điểm gửi xe ô tô
    • Danh Sách Gara sửa Xe
    • Trung Tâm Đăng Kiểm
  • Phụ tùng
  • Phụ kiện
  • Bảo dưỡng
Facebook X (Twitter) Instagram
Oto101 tạp chí kiến thức xe ô tô
  • Bảng giá ô tô [MỚI]
  • Tin tức
    1. Top list
    2. Kiến thức xe
    3. Ô tô là gì ?
    4. So Sánh Xe
    5. Xe số sàn và số tự động
    6. Nội thất ô tô là gì ?
    7. Nhíp ô tô là gì ?
    8. Kính ô tô là gì ?
    9. Bánh xe ô tô là gì ?
    10. Gạt nước ô tô là gì ?
    11. View All

    Top 7 xe bán tải động cơ diesel tốt nhất

    18/03/2022

    Bộ sưu tập người đẹp và xe ô tô phần 2

    14/03/2022

    Top 10 forum xe ô tô nổi tiếng thế giới năm 2021

    05/11/2021

    Top 10 mẫu xe Hatchback rẻ nhất Đừng bỏ qua

    01/11/2021

    Review mẫu xe BMW X2 2024 một lối đi riêng cho SUV cỡ nhỏ

    16/10/2023

    Cùng đánh giá Kia EV6 GT tổng thể toàn diện có gì ngon?

    15/10/2023

    Review đánh giá tổng thể Honda City 2023 có đáng để mua?

    10/09/2023

    Vì sao phanh xe điện cứng và hơi chậm so với xe xăng?

    29/08/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Lợi ích và quy trình đánh bóng đèn xe ô tô hiệu quả

    13/12/2023

    Hệ thống bôi trơn trên ô tô gồm những gì? nằm ở đâu?

    13/12/2023

    Fortuner máy dầu: Số lít dầu tiêu thụ trung bình trong 100km là bao nhiêu?

    13/12/2023

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda CX5 theo từng phiên bản và động cơ

    13/12/2023

    Phương pháp kiểm tra phạt vi phạm qua ứng dụng đăng kiểm

    29/11/2023
  • Loại xe
    • Hãng Xe
      • Hãng xe Honda
      • Hãng xe Hyundai
      • Hãng xe Toyota
      • Hãng xe Vinfast
      • Hãng Nissan
      • Hãng Xe Proton
      • Hãng xe KIA
      • Hãng xe Mitsubishi
      • Hãng xe Perodua Malaysia
      • Hãng xe Suzuki
    • Xe Điện (EV)
    • Xe Hatchback
    • Xe Mini Van
    • Xe Sedan
    • Xe SUV
  • Tiện ích
    • Các loại phí
      • Bảo hiểm xe ô tô là gì?
      • Phí trước bạ là gì?
      • Hợp đồng mua bán
      • Thủ tục sang tên
      • Các loại bằng lái
      • Không có bằng lái phạt?
      • Vượt đèn đỏ phạt?
    • Trường đào tạo lái xe
    • Điểm gửi xe ô tô
    • Danh Sách Gara sửa Xe
    • Trung Tâm Đăng Kiểm
  • Phụ tùng
  • Phụ kiện
  • Bảo dưỡng
Facebook X (Twitter) Instagram
Oto101 tạp chí kiến thức xe ô tô
Trang chủ - Kiến thức xe
Kiến thức xe

So sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Toyota Vios

ngocnguyenleBy ngocnguyenle03/04/2021Không có bình luận10 Mins Read
Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
So sánh Vinfast lux A2.0 và toyota Vios
Share
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email

Tuy LUX A2.0 và Vios là 2 mẫu sedan thuộc 2 phân khúc khác nhau nhưng mọi người cùng lướt qua bài so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios bên dưới thử xem có gì thú vị không nhé!

Phân khúc sedan hạng D của thị trường ô tô Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh tranh quyết liệt của Toyota Camry, Mazda 6, Honda Accord và gần đây nhất có thêm “con cưng” nhà Vinfast – VinFast Lux A2.0 góp mặt.

Sau lần ra mắt hoành tráng ở Triển lãm Paris Motor Show vào cuối năm 2018, tính đến hiện tại tân binh này đã xác lập cho riêng mình nhiều thành tích ấn tượng.

Mới gần đây nhất phải kể đến việc tiếp tục giữ vững doanh số bán hàng dẫn đầu trong khối sedan (theo thống kê của Thời báo Tài chính Việt Nam). Điều này chứng minh hãng xe “made-in-Vietnam” dần chiếm được lòng tin của người tiêu dùng Việt.

Tuy nhiên, không phải là đối thủ cùng phân khúc hạng D với Lux A2.0 nhưng Honda Vios (hạng B) cũng là một trong những cái tên thuộc khối sedan đáng chú ý khi cũng là nhân tố dẫn đầu phân khúc của mình. Vậy hãy xem thử chúng có những điểm khác biệt như thế nào qua bảng tin so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios ngay sau đây của chúng tôi nhé!

So sánh xe Vinfast Lux A2.0 và Toyota Vios ngoại thất

Thông số  VinFast LUX A2.0 Toyota Vios
Chiều dài (mm) 4.973 4.425
Chiều rộng (mm) 1.900 1.730
Chiều cao (mm) 1.464 1.475
Chiều dài cơ sở (mm) 2.968 2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm) 150 133
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn hậu LED
Gương chiếu hậu Chỉnh gập điện tích hợp báo rẽ, sấy gương Chỉnh gập điện tích hợp báo rẽ
Kích thước lazang 18 inch/19 inch 15 inch

Nếu so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios về diện mạo bên ngoài thì chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận thấy cả 2 đều sở hữu những tạo hình thuộc ngôn ngữ thiết kế riêng biệt. Nếu như Vinfast Lux A2.0 mang hơi hướng thiết kế hiện đại và sang trọng của BMW 5 series được đầu tư một cách bài bản bởi Pininfarina; thì Toyota Vios vẫn tuân thủ ngôn ngữ thiết kế “Keen Look”. 

[compare] ngoai hinh toyota vios ngoai hinh Vinfast Lux A2.0[/compare]

Kích thước tổng thể của Lux A2.0 có phần nhỉnh hơn Vios

Do đây là 2 mẫu sedan hạng B (Toyota Vios) và hạng D (Vinfast Lux A2.0) nên về kích thước tổng thể lẫn chiều dài cơ sở của Lux A2.0 có phần nhỉnh hơn Vios, điều này cũng cho phép khoảng không gian bên trong con xe nhà Vinfast sử dụng thoải mái hơn.

Đầu xe của cả 2 mẫu đều ghi điểm với bộ phận lưới tản nhiệt kèm với hốc gió vô cùng ấn tượng. Đồng thời, chúng đều được trang bị đầy đủ các chức năng ngoại thất khác như: đèn chiếu sáng ban ngày; đèn sương mù; cụm đèn pha Full LED có chức năng tự động bật/ tắt và chức năng điều chỉnh theo góc lái;… 

Đặc điểm mang lại khác biệt ở thân xe chính là kích thước của bộ lazang khi Lux A2.0 với tùy chọn 18 inch ở phiên bản tiêu chuẩn hoặc 19 inch ở phiên bản nâng cao. Trong khi Vios chỉ sở hữu kích thước lazang 15 inch cho tất cả phiên bản.

Đuôi xe của Vinfast Lux A2.0 cũng được đánh giá cao hơn khi hai dãy đèn LED kéo dài từ trong ra ngoài hình cánh chim biểu tượng cho sự thịnh vượng, gặp nhau ở điểm chính giữa với logo chữ V – vừa có tính thương hiệu cao, vừa lịch sự nhã nhặn. Trong khi Vios luôn trung thành với trang bị đuôi xe như các mẫu Toyota khác, đặc biệt là chiếc ăng ten dạng vây cá khá thể thao trên nóc xe.

So sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios về nội thất

Thông số  VinFast LUX A2.0 Toyota Vios
Vô lăng Bọc da – Chỉnh tay 4 hướng Bọc da – Chỉnh tay 2 hướng
Chất liệu ghế Da cao cấp Da
Ghế lái Chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng/12 hướng Chỉnh tay 6 hướng
Ghế phụ Chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng/12 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập lưng ghế 60:40
Điều hòa Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion Tự động
Sạc điện thoại không dây Có  Không
Hệ thống âm thanh 8 loa/13loa 6 loa
Cổng kết nối USB Có
Kết nối Bluetooth Có
Kết nối Smartphone Có
Màn hình  Cảm ứng 

Bước vào bên trong khoang nội thất của Lux A2.0 bạn sẽ cảm thấy ngay sự sang trọng và thời thượng: mặt taplo, viền chrome và những phím bấm đều được trau chuốt tỉ mỉ. Phần ghế ngồi được bọc da cao cấp toàn bộ với sự chăm chút từng đường kim mũi chỉ vô cùng tinh xảo.

Xem thêm: Nội thất chung xe Vinfast

Trong khi đó, khoang nội thất Toyota Vios vẫn duy trì phong cách “thực dụng” đặc trưng qua những phần lớn chất liệu ốp đều dùng nhựa hoa văn giả da có điểm nhấn sơn mạ bạc tinh tế.

Bên cạnh đó, Lux A2.0 cũng thể hiện vượt trội những tính năng về mặt tiện ích nội thất như vô lăng được bọc da có thể chỉnh tay 4 hướng; cả ghế lái và ghế phụ đều có khả năng chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng (12 hướng đối với phiên bản Premium cao cấp nhất) và những điều này đều không xuất hiện ở Toyota Vios dù là ở phiên bản nào.

[compare]Noi that toyota vios Noi that Vinfast Lux A2.0 [/compare]

Nội thất của Vinfast Lux A2.0 sở hữu những tính năng đáng mơ ước

Cả hệ thống tiện ích của Lux A2.0 khi thực hiện so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios cũng sở hữu những đặc trưng mới mẻ mà con xe nhà Toyota khó có thể so bì như hệ thống âm thanh, kết nối sạc không dây, rèm điện tự động,…

Về cơ chế vận hành

Thông số  VinFast LUX A2.0 Toyota Vios
Động cơ 2.0L, DOHC, I4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp 2NR-FE (1.5L)
Hộp số ZF Tự động 8 cấp CVT
Công suất cực đại (mã lực) 174 107
Mô men xoắn cực đại (Nm) 300 140
Hệ dẫn động Cầu sau Cầu trước
Treo trước MacPherson Strut McPherson
Treo sau Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang Dầm xoắn
Phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Tay lái trợ lực Điện/Thủy lực Điện
Cỡ lốp 245/45R18 185/60R15
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) Đường hỗn hợp 8,32 5,92
Trong đô thị 10,83 7,74
Ngoài đô thị 6,82 4,85

Khối động cơ 2.0L, DOHC, I4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp cho phép sản sinh công suất cực đạt đạt 174 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 300 Nm của Vinfast Lux A2.0 đúng là có thể “làm hoảng sợ” bất cứ đối thủ nào.

Đó là còn chưa kể đến sự hỗ trợ của hộp số ZF Tự động 8 cấp, có thể giúp Lux A2.0 bất bại trên đường đua với các mẫu xe chung khối Sedan. Ở hạng mục so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios về cơ chế vận hành thì có thể nói Vios lại tiếp tục phải “ngậm trái đắng” khi không có điểm nào có thể vượt qua cơ chế vận hành Lux A2.0. 

[compare] dong co lux A2.0 dong co toyota vios[/compare]

Vinfast Lux A2.0 vượt mặt đối thủ một cách tuyệt đối về khả năng vận hành 

Về hệ thống an toàn

Thông số kỹ thuật Vinfast Lux A2.0 Toyota Vios
Túi khí 6 3/7
Chống bó cứng phanh Có
Hệ thống mã hóa khóa động cơ Có
Chế độ khoá cửa tự động Có
Phân phối lực phanh điện tử Có
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe Có
Cân bằng điện tử Có
Kiểm soát lực kéo Có
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước Có
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế Có Không
Móc cố định ghế trẻ em Có Không
Cột lái tự đổ Không Có
Khung xe GOA Không Có

Hệ thống an toàn của Lux A2.0 và Vios nếu nhìn trên bảng thông số này khi so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios thì có thể được xem là “một chín một mười” với nhau.

Cả 2 đều được trang bị những tính năng an toàn hiện đại bậc nhất hiện nay, chẳng hạn như chống bó cứng phanh, chế độ khoá cửa tự độnh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo,… Điều này giúp cho những tay lái có thể yên tâm khi lựa chọn các mẫu xe này

(Ảnh)

Hệ thống an toàn của Vinfast Lux A2.0 và Toyota Vios tương đối ngang nhau

Xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios về giá bán

Giá Vinfast Lux A2.0 Toyota Vios
Phiên bản cao nhất ~ 1,4 tỷ đồng ~ 640 triệu đồng
Phiên bản thấp nhất ~ 1,2 tỷ đồng ~ 470 triệu đồng

(Bảng giá update 12/2020 của Vinfast Lux A2.0 và Toyota Vios chỉ mang tính chất tham khảo)

Cái tên LUX (được lấy từ chữ Luxury có nghĩa sang trọng) đã nói lên tất cả. Việc sử dụng kết hợp ngoại thất lẫn khối động cơ của xe sang Đức BMW 5-series thì mức giá của Lux A2.0 buộc phải ở con số “bạc tỷ”. Điều này cũng gây ra chênh lệch vô cùng lớn so với Vios khi thực sự mà nói có thể dùng tiền mua 1 chiếc Lux A2.0 để mua 2 chiếc Vios. 

Kết luận

Nói tóm lại, qua bài viết so sánh xe Vinfast Lux A2.0 và xe Toyota Vios hẳn là mọi người đều đã nhận ra sự cách biệt lớn của 2 mẫu xe nêu trên. Tuy nhiên, để đưa ra một lựa chọn giữa 2 mẫu xe này thì người sử dụng không thể chỉ nhìn vào một trong những yếu tố như nội thất, ngoại thất hay giá thành,… mà chủ yếu là mục đích về cảm giác lái, trải nghiệm đi xe họ thích như thế nào. Song, vẫn nên nhìn lại những mẫu xe cùng phân khúc của chúng để có cái nhìn khách quan hơn (Vinfast Lux A2.0: sedan hạng D; Toyota Vios: sedan hạng B).

So sánh xe
Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
ngocnguyenle

Related Posts

Review mẫu xe BMW X2 2024 một lối đi riêng cho SUV cỡ nhỏ

16/10/2023

Cùng đánh giá Kia EV6 GT tổng thể toàn diện có gì ngon?

15/10/2023

Review đánh giá tổng thể Honda City 2023 có đáng để mua?

10/09/2023

Leave A Reply Cancel Reply

Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest
  • About
  • Contact
© 2025 Tạp Chí oto101 2024.
DMCA.com Protection Status

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.