Dưới đây là chủ đề so sánh xe Vinfast Fadil và Toyota Yaris cùng mẫu hatchback nhưng khác phân khúc. Cùng tìm hiểu xem có gì thú vị không mọi người nhé!
Trên thực tế, nền tảng thiết kế động cơ vận hành (trang bị khối động cơ 1.4L cộng với hộp số vô cấp CVT) cũng như hệ thống an toàn ở Vinfast Fadil được cho là vượt trội hoàn toàn với các mẫu xe cùng cùng phân khúc hạng A như Hyundai Grand i10, Kia Morning hay Honda Brio.
Điều này cũng làm cho Fadil đang “ngắm nghía” các đối thủ cùng tầm hơn ở các phân khúc khác. Cụ thể trong bài viết dưới đây sẽ đề cập đến một mẫu hatchback hạng B của hãng Toyota – Toyota Yaris mà Fadil “tự tin” chọn làm đối thủ. Mời mọi người cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài so sánh xe Vinfast Fadil và Yaris ngay bên dưới nhé!
So sánh xe Vinfast Fadil và Toyota Yaris về ngoại hình
Thông số kỹ thuật | Toyota Yaris | VinFast Fadil |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4145 x 1730 x 1475 | 3676 x 1632 x 1495 |
Hệ thống đèn trước | LED | |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 16 inch | 15 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | LED | |
Cánh lướt gió | Có |
Theo như một số người dùng đánh giá, chiếc Fadil chuyên chạy trong nội thị có ngoại hình tương đối khỏe khoắn và được coi là đại diện mới cho dòng SUV mini.
Trong khi đó Yaris lại là một con xe của hãng xe Nhật nổi tiếng đã có mặt nhiều năm tại thị trường xe Việt sở hữu thiết kế bên ngoài hầm hố hơn. Cụ thể, nếu so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris về ngoại thất thì mọi người có thể nhận thấy mẫu xe nhà Toyota có kích thước tổng thể “ăn đứt” mẫu xe con cóc của nhà Vinfast với chênh lệch lớn ở tất cả các chiều Dài – Rộng – Cao. Điều này cũng tạo điều kiện “dẫn trước” cả về độ rộng khoang nội thất cho Yaris.
Nếu nhìn trực diện, bộ phận mặt ca lăng của Yaris phiên bản mới nhất đã có sự thay đổi từ hình thang sang dạng hình chữ X vô cùng mạnh mẽ, kết nối với cả cụm đèn phía trước để ôm trọn đầu xe.
Trong khi Fadil lại chọn cách “nhận diện thương hiệu” cũng là tuân thủ đúng ngôn ngữ thiết kế của các dòng xe Vin nói chung khi kết hợp lưới tản nhiệt với logo chữ V viền crom sáng bóng vô cùng sắc nét.
Cả 2 đều được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng full LED, đèn LED chạy ban ngoài, đèn sương mù,… Tuy nhiên, điểm khác biệt ở phần thân xe là Yaris sở hữu bộ lazang 16 inch cứng cáp thay vì bộ 15 inch của Fadil. Bù lại gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ của Fadil ngoài khả năng gập và chỉnh điện thì còn có thể sấy gương – tính năng hiện đại mà dường như chưa thấy xuất hiện ở đối thủ nào của Fadil.
So sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris về nội thất
Thông số kỹ thuật | Toyota Yaris | VinFast Fadil |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 | 2385 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Da | Da tổng hợp |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | |
Ghế phụ | Chỉnh cơ 4 hướng | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | |
Điều hòa | Tự động | Tự động có cảm biến độ ẩm |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa |
Thiết kế của Yaris như đã nêu ở phần ngoại thất thì nó dường như vượt trội Fadil về mọi mặt nên dĩ nhiên khoảng không gian bên trong của Yaris cũng được đánh giá cao hơn về độ thoải mái. Tuy nhiên, nếu so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris về các đặc điểm khác trong hệ thống nội thất thì Fadil cũng không hẳn là yếu thế hơn hoàn toàn.
Nội thất của Fadil và Yaris được coi là “một chín một mười”
Cả hai đều được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da vô cùng thời thượng và sang trọng. Các phím điều khiển cũng được gói gọn trong phạm vị ngồi của tài xế để giúp họ có thể thao tác gọn gàng nhất. Ở đời Yaris 2021 phiên bản mới nhất, ngoài chìa khoá thông minh và khởi động xe bằng nút bấm thì nó cũng đã được trang bị thêm hệ thống ga tự động Cruise Control.
Khác với các mẫu xe hatchback hạng A cùng phân khúc với Fadil, mẫu xe hạng B này được tinh chỉnh tất cả yếu tố hiện đại như chỉnh cơ 6 hướng cho ghế lái; 4 hướng cho ghế phụ; khả năng gập 60:40 cho hàng ghế thứ 2; màn hình cảm ứng 7 inch;…. ngang bằng với Fadil. Thậm chí ở hệ thống tiện nghi còn được bổ sung đầy đủ các loại kết nối như Apple Carplay hay Android Auto để người dùng có được những trải nghiệm thú vị nhất.
So sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris về cơ chế vận hành
Thông số kỹ thuật | Toyota Yaris | VinFast Fadil |
Động cơ | 2NR-FE 1.5L
1.5L xăng |
1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng |
Hộp số | CVT | |
Công suất cực đại (mã lực) | 107 | 98 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 140 | 128 |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước | McPherson | |
Treo sau | Thanh xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | |
Tay lái trợ lực | Điện | |
Cỡ lốp | 190/50R16 | 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | Đường hỗn hợp | 6.38 | 5.1 |
Trong đô thị | 8.23 | 7.11 | |
Ngoài đô thị | 5.32 | 5.8 |
Nếu các bạn có theo dõi những bài viết trước của chúng tôi thì có thể thấy trong phân khúc hatchback hạng A thì Fadil gần như là thống lĩnh về mặt cơ chế vận hành khi sở hữu khối động cơ 1.4L và hộp số CVT cao cấp.
Do đó, khi thực hiện so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris thì có thể nhận thấy đây mới chính là lộ diện của đối thủ “đáng gờm” mà Fadil đang tìm kiếm. Với khối động cơ xăng 1.5L của Yaris, khi hoạt động có thể sản sinh ra công suất cực đại đạt 107 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 140 Nm – những thông số có phần “gác” con xe Fadil của nhà Vinfast một chút.
Tuy nhiên, theo những người đã có trải nghiệm 2 dòng xe trên, họ cho rằng cảm giác lái của Yaris không quá bốc lửa như Fadil và có thể phù hợp cả với đối tượng khách hàng phụ nữ. Chưa kể đến mẫu xe này còn có mức tiêu tốn nhiên liệu khá cao ở đường nội ô – cung đường chính của hatchback.
So sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris về hệ thống an toàn
Thông số kỹ thuật | Toyota Yaris | VinFast Fadil |
Túi khí | 7 | 6 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Chế độ khoá cửa tự động | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Không | Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Không | Có |
Móc cố định ghế trẻ em | Không | Có |
Hệ thống an toàn của mẫu Toyota Yaris phiên bản mới nhất 2021 được đánh giá cao với việc trang bị đầy đủ những tính năng mới và cần thiết chẳng hạn như: Hệ thống kiểm soát lực kéo.
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hệ thống cân bằng điện tử, Camera lùi, Cảm biến trước sau,… Những tính năng này cũng được Vinfast đầu tư cho Fadil tương tự. Tuy vậy Yaris lại một lần nữa “nằm trên cơ” Fadil với thiết kế 7 túi khí an toàn thay vì 6 túi khí của Fadil.
(Ảnh)
Toyota Yaris và Vinfast Fadil đều xem trọng việc đầu tư vào hệ thống tính năng an toàn của xe
So sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris về giá bán
Giá lăn bánh | Toyota Yaris | VinFast Fadil |
~720 triệu | ~490 triệu | |
Xuất sứ | Thái Lan | Lắp ráp trong nước |
Màu sắc | Xanh, Xám đậm, Đen, Cam, Đỏ, Bạc, Trắng và Vàng. | Đỏ, Trắng, Bạc, Xám, Cam, Xanh |
(Bảng giá mới cập nhật 12/2020 chỉ mang tính chất tham khảo)
Chúng ta có thể thấy giữa dòng xe hatchback hạng A Vinfast Fadil và hạng B Toyota Yaris có sự chênh lệch rất lớn – Yaris đắt hơn Fadil hơn 200 triệu đồng. Đó là còn chưa kể đến nếu Vinfast Fadil được trợ giá cũng như có các ưu đãi đặc biệt thì giá của nó còn thấp hơn như thế. Và rõ ràng trong cặp so sánh này thì Fadil hàng Việt Nam hẳn sẽ được nhiều Quý khách hàng chú ý hơn.
Điều này đồng nghĩa với việc khoảng cách về chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để sở hữu một con xe sẽ ảnh hưởng vô cùng lớn đến quyết định của họ.
Kết luận
Trên thực tế, nếu như so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Yaris mà không biết trước về phân loại của chúng thì nhiều khách hàng có thể nhầm tưởng rằng 2 mẫu xe này là cùng một phân khúc vì thực tế cách biệt của chúng không quá lớn về các đặc điểm nội ngoại thất, cơ chế vận hành hay hệ thống an toàn. Tuy là Yaris có nhỉnh hơn Fadil nếu tính trên tổng thể điểm cộng cho các lần vượt mặt đối thủ nhưng yếu tố giá quá cao cũng làm giảm khả năng cạnh tranh của Yaris vì khách hàng dĩ nhiên sẽ phải cân nhắc chênh lệch 200 triệu là con số không hề nhỏ.