Cùng so sánh xe Vinfast Fadil và Honda Brio ở những phiên bản mới nhất của chúng qua bài viết dưới đây nhé! Các mẫu xe thuộc phân khúc hạng A được khá nhiều người ưa chuộng hiện nay vì nó sở hữu khả năng di chuyển trong nội ô vô cùng linh hoạt cộng với chi phí chỉ ở mức tầm trung.
Một số mẫu hatchback ngày càng “chiếm sóng” trong những năm trở lại đây có thể kể đến là sự “làm mưa làm gió” của Hyundai Grand i10 với việc dẫn đầu doanh số bán hàng trong phân khúc; hay Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio,… đều là những cái tên đã được định danh thị trường ô tô Việt Nam.
Vậy đâu là điểm nổi bật của chiếc Vinfast Fadil nếu muốn đánh bại vị trí của các chiếc xe kể trên để đặt chân vào bảng xếp hạng “Top hatchback”. Hãy cùng tìm hiểu bài viết so sánh xe Vinfast Fadil và xe Honda Brio sau đây của chúng tôi để thử đánh giá nhé!
So sánh xe Vinfast Fadil và Honda Brio về ngoại hình thế nào ?
Thông số kỹ thuật |
Honda Brio |
VinFast Fadil |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
3817 x 1682 x 1487 |
3676 x 1632 x 1495 |
Hệ thống đèn trước | Halogen | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 15 inch | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | Bóng thường | LED |
Cánh lướt gió | Có |
Trên thực tế, hai mẫu xe này tuân thủ ngôn ngữ thiết kế về ngoại thất khác nhau. Nếu Vinfast Fadil sở hữu ngoại hình có hơi hướng mềm mại với các đường bo tròn bầu bĩnh, khá tương đồng với các mẫu xe “con cóc” trên thị trường thì đối thủ Honda Brio lại có kiểu dáng tương đối mạnh mẽ, góc cạnh và đậm chất thể thao.
Nếu so sánh xe Vinfast Fadil và xe Honda Brio về ngoại thất một cách khách quan mà nói thì Brio hẳn là mẫu xe được cánh mày râu ưa thích hơn bởi diện mạo thu hút như thế này. Một điểm cộng khác của Brio cũng về mặt ngoại hình này chính là kích thước nhỉnh hơn Fadil, từ đó trở thành nền tảng giúp Brio sở hữu không gian bên trong khá rộng rãi.
Về đầu xe, điểm sáng khi nhìn trực diện vào mặt ca lăng sơn màu đen của Brio là sự trẻ trung và hiện đại; trong khi đó Fadil lại mang đến một cảm giác lịch sự và đẳng cấp hơn với bộ phận lưới tản nhiệt có dạng bán nguyệt dập nổi, đi kèm là hai đường viền mạ crom hình chữ V nổi bật của hãng xe Việt Nam
Thân xe của Brio và Fadil đều có khả năng tối ưu khí động học nhờ thiết kế thông minh. Tuy nhiên, Fadil lại gây ấn tượng hơn khi được trang bị gương chiếu hậu có tính năng gập-chỉnh điện và chức năng sấy gương cao cấp thường chỉ thấy ở các mẫu xe sang. Ở phần đuôi xe, Brio được đánh giá là sở hữu thiết kế ống xả đặc biệt và cao cấp nhất phân khúc.
Nội thất Vinfast Fadil và Honda Brio ntn ?
Thông số kỹ thuật | Honda Brio | VinFast Fadil |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 | 2385 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da tổng hợp |
Ghế lái | – | Chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế phụ | – | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập lưng ghế | Gập 60:40 |
Điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động có cảm biến độ ẩm |
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 7 inch |
Như đã đề cập ở trên, Brio của hãng xe Honda Nhật nhìn chung là có lợi thế hơn so với Fadil về mặt kích thước chung nên dĩ nhiên không gian nội thất cũng nhỉnh hơn, cụ thể là 20mm. Do đó hành khách khi di chuyển bằng Brio cũng có chỗ để chân tương đối thoải mái hơn.
Về bộ phận taplo nếu so sánh xe Vinfast Fadil và xe Honda Brio thì mọi người có xu hướng thích thiết kế của Brio hơn vì nó thừa kế bản vẽ từ đàn anh Honda Jazz nên các núm xoay đều đã bị loại bỏ, thay vào đó là những nút điều khiển được tích hợp trực tiếp trên bảng điều khiển trung tâm.
Màn hình cảm ứng thông tin của Brio (6.2 inch) có kích thước nhỏ hơn Fadil (7 inch), nhưng hai mẫu xe đều có các chức năng như AM/FM, kết nối USB, kết nối smartphone,…
Cả Fadil và Brio đều được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da có thể điều chỉnh 2 hướng hiện đại mới. Tuy nhiên, Fadil được đánh giá cao hơn về mặt ứng dụng công nghệ chỉnh cơ 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng cho ghế phụ.
Còn cơ chế vận hành 2 xe ra sao ?
Thông số kỹ thuật | Honda Brio | VinFast Fadil |
Động cơ | Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC | 1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Công suất cực đại (mã lực) | 88 | 98 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 | 128 |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước | McPherson | |
Treo sau | Trục xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | |
Tay lái trợ lực | Điện | |
Cỡ lốp | 185/55R15 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | 4.9L/100km | 5.85L/100km |
Với việc được trang bị động cơ chạy xăng dung tích 1.4L 4 xi lanh thẳng hàng, có khả năng sản sinh công suất cực đại đạt 98 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 128 Nm thì Fadil nghiễm nhiên “dẫn trước” đối thủ Brio khi Brio kém đến 10 đơn vị mã lực.
Đồng thời, hộp số vô cấp CVT được sử dụng chung có thể giúp Fadil tăng tốc nhanh, ổn định nhưng vẫn vận hành vô cùng mượt mà. Chỉ duy nhất đặc điểm mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của Brio thấp hơn là ưu thế bởi vì nó đồng nghĩa với việc con xe này tiết kiệm năng lượng tốt hơn.
Hệ thống an toàn Fadil và Brio so sánh thế nào ?
Honda Brio | VinFast Fadil | |
Túi khí | 2 | 6 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Chế độ khoá cửa tự động | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn | Có | Không |
Công nghệ G-CON | Có | Không |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Không | Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Không | Có |
Móc cố định ghế trẻ em | Không | Có |
Có thể nhận thấy những đặc điểm nổi bật của Fadil so với Brio về hệ thống an toàn từ bảng thông số kỹ thuật trên đây. Ngoài những chức năng cơ bản và trang bị 2 túi khí thì những công nghệ an toàn hiện đại đều chưa được Brio cập nhật;
trong khi Fadil (phiên bản cao cấp) gần như được nhà sản xuất Vinfast “gửi gắm” toàn bộ những tính năng hàng đầu để đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho hành khách. Nếu khách hàng là người cầu toàn về những trải nghiệm lái xe mang tính an toàn thì thực sự Fadil đã chiếm được lòng tin của họ.
Mức giá bán 2 anh tài Honda Brio và Fadil ?
Giá công bố (đã bao gồm VAT) | Honda Brio | VinFast Fadil |
452 triệu | 472 triệu | |
Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia | Lắp ráp trong nước |
Màu sắc | Trắng, Bạc, Vàng, Đỏ, Cam | Đỏ, Trắng, Bạc, Xám, Cam, Xanh |
(Bảng giá so sánh Honda Brio và Vinfast Fadil tham khảo tháng 12/2020)
Mức giá Vinfast Fadil hiện tại đang được chính thức lên sàn với ba phiên bản là Base (394 triệu đồng) – Plus – Premium (472 triệu) chưa bao gồm thuế phí + chưa áp dụng các chương trình trợ giá. Điều này có nghĩa là nếu bạn muốn sở hữu con Fadil bản Premium cao cấp nhất thì vẫn phải chi một khoản hơn tầm 20 triệu đồng so với con Brio.
Bạn đừng bỏ qua: Mức giá xe Fadil hãng Vinfast năm 2021
Ngoài ra, Brio phiên bản mới nhất còn là mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia mà đại đa số người Việt đều hứng thú hơn với các con xe nhập.
Đửng bỏ qua Fadil và các kỳ phùng địch thủ khác ngay sau:
- Quan sát khác nhau giữa cặp đôi Fadil và Hyundai Grand I10
- So sánh xe Vinfast Fadil và Kia Morning
- Cân nhắc giữa Fadil Vinfast và Toyota Wigo có gì khác biệt ?
Kết luận
Nhìn chung, mỗi con xe đều sở hữu những đặc tính riêng làm nó ít nhiều khác biệt hơn so với các mẫu xe cùng phân khúc – điều mà bản thân các nhà sản xuất đều đã có tính toán kỹ lưỡng. Vậy nên tùy vào sở thích cũng như điều kiện tài chính mà khách hàng có thể đưa ra lựa chọn riêng cho mình.
Chẳng hạn như thích một mẫu xe giá mềm, kiểu dáng thể thao và ngoại nhập nguyên chiếc thì có thể chọn Brio. Mặt khác nếu là người thích “bức tốc” nhưng vẫn đảm bảo các yếu tố an toàn thì Fadil là mẫu xe không thể bỏ qua.
Hy vọng bài viết so sánh xe Vinfast Fadil và Honda Brio trên đây của Oto101 hy vọng có thể giúp mọi người có thêm thông tin để lựa chọn mẫu xe ưng ý. Mọi góp ý vui lòng gửi về qua email [email protected]. Xin chân thành cảm ơn.
Bài viết có tham khảo và tổng hợp từ nhiều nguồn tư liệu và hình ảnh