Dưới đây là phần so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo về nội ngoại thất, chế độ vận hành cũng như giá bán của hai mẫu xe, đừng vội lướt qua nhé!
Chúng ta đều phải công nhận rằng sức hút mà Vinfast nói chung lẫn từng dòng xe nói riêng trên thị trường ô tô Việt Nam hiện nay là vô cùng lớn. Tuy được gọi là nhà sản xuất “sinh sau đẻ muộn” nhưng không vì vậy mà Vinfast yếu thế hơn các mẫu xe cùng phân khúc, chẳng hạn như chiếc Toyota Wigo sẽ được đề cập trong bài so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo ngay bên dưới của chúng tôi.
Cùng so sánh Xe vinfast fadil và toyota wigo ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Vinfast Fadil | Toyota Wigo |
DxRxC (mm) | 3676 x 1632 x 1495 | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2385 | 2455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – | 160 |
Cỡ lốp | 185/55R15 | 175/65R14 |
Kích thước mâm xe | 15 inch | 14 inch |
Trọng lượng không tải (kg) | 992-1005 | 890-870 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | 1290 |
Chỗ ngồi | 5 chỗ (4 chỗ hành khách) |
Đầu tiên sẽ nêu về điểm nhấn trên hai mẫu xe: nếu Fadil sở hữu đuôi xe nổi bật mang tính thương cao với logo có đường viền mạ chrome tạo thành chữ V vô cùng sắc sảo; thì Wigo lại có xu hướng chăm chút cho phần đầu xe với bộ phận lưới tản nhiệt mở rộng ở đáy để tạo thành hình thang ngược, đồng thời trang bị mặt ca-lăng tích hợp cũng giúp đầu xe trở nên ấn tượng hơn.
Nếu so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo về phần thân xe của Fadil và Wigo đều mang những đặc trưng riêng theo hãng xe của mình. Fadil chọn phong cách đơn giản, khỏe khoắn trong khi Wigo theo đuổi trường phái thanh lịch, có chút nhẹ nhàng.
Ngoài những thiết kế trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện có tích hợp báo rẽ thì Vinfast Fadil được chuẩn hóa thêm tính năng gập điện và sấy gương vô cùng hiện đại, thường chỉ bắt gặp ở các mẫu xe sang.
Về nội thất 2 xe Fadil và Wigo thế nào ?
Thông số kỹ thuật | Vinfast Fadil | Toyota Wigo |
Trợ lực lái | Điện | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu bọc Urethane |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Chỉnh cơ/tự động | Chỉnh cơ |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, MP3, kết nối điện thoại thông minh, USB, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 6 loa | CD/DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 4 loa, kết nối điện thoại thông minh, AUX, USB, Bluetooth, Wifi, HDMI. đàm thoại rảnh tay, |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | |
Ghế sau | Gập 60:40 | Gập lưng ghế |
Theo như bảng thông số kỹ thuật như trên, ta có thể thấy cả VinFast Fadil và Toyota Wigo đều có vô lăng 3 chấu tích hợp tính năng trợ lực điện để mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng cho tài xế. Các nút điều khiển âm thanh và điều chỉnh chung được đánh giá là khá thuận tay. Tuy vậy, nếu đặt lên bàn cân so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo về yếu tố thoải mái khi cầm lái thì các phiên bản xe Fadil sẽ có ưu thế nhiều hơn bởi chất liệu bọc vô lăng là da cao cấp trong khi tay lái của Wigo vẫn còn dùng chất liệu Urethane khá cứng.
Cụm đồng hồ của cả hai mẫu xe này có chút khác biệt về thiết kế nhưng tổng quan vẫn cung cấp đầy đủ các hạng mục thông tin cần thiết như vận tốc lái, mức nhiên liệu tiêu hao, tín hiệu cảnh báo,… nên cơ bản vẫn làm tròn nhiệm vụ giúp người lái kiểm soát được tình hình trong quá trình điều khiển xe.
Vinfast Fadil và Toyota Wigo thế hệ 2021 đều được trang bị hệ thống giải trí vô cùng hiện đại: màn hình cảm ứng 7 inch, cổng USB, bluetooth,… để đảm bảo yếu tố giải trí cho hành khách khi ngồi trên xe. Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn đặc biệt ghi điểm với khách hàng bởi trang bị đầu DVD, cổng AUX, kết nối Wifi, kết nối smartphone với hệ thống âm thanh 4 loa. Còn Vinfast Fadil lại mang đến trải nghiệm như một bữa tiệc âm nhạc chất lượng với nâng cấp 6 loa.
Về diện tích khoang chứa của hai mẫu xe cũng có sự khác nhau, hẳn là do khác biệt trong tính toán của hai nhà sản xuất. Toyota đã hướng cho Wigo đến một mẫu xe gia đình có khoang chứa cực rộng (một phần cũng là do Wigo chiếm ưu thế về kích thước tổng thể so với Fadil). Trong khi đó, khoang chứa của Fadil không phải là một thiết kế mang tính tối ưu hóa không gian mà lại chú trọng nhiều đến yếu tố thẩm mỹ.
So sánh Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo động cơ vận hành
Thông số kỹ thuật |
Vinfast Fadil |
Toyota Wigo |
Động cơ | Xăng 4 xi lanh thẳng hàng | Xăng 3NR-VE 4 xi lanh thẳng hàng |
Hộp số | Vô cấp CVT | Số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Dung tích xy lanh | 1.4L | 1.2L |
Công suất cực đại (mã lực) | 98 | 86 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 128 | 107 |
Vậy nếu so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo về phương diện cơ chế vận hành thì như thế nào?
Câu trả lời hẳn sẽ làm những người con nước Việt vô cùng tự hào vì động cơ vận hành của Fadil được đánh giá là có thể bỏ xa Wigo một đoạn. Đơn cữ là Vinfast Fadil sở hữu khối động cơ xăng 1.4L 4 xi lanh thẳng hàng, khả năng sản sinh công suất tối đa đạt 98 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 128 Nm, và những con số này vượt trội hơn hẳn so với Wigo khi nó được trang bị động cơ Xăng 1.2L 3NR-VE 4 xi lanh, khả năng sản sinh công suất tối đa đạt 86 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 107 Nm.
Dù là đang đối đầu với một mẫu xe Nhật lâu đời hơn nhưng Vinfast Fadil không hề nao núng vì đơn giản là nó đang sở hữu công nghệ lẫn hiệu năng đều vượt trội hơn. Hộp số tự động vô cấp CVT của Fadil mang đến cảm giác lái mượt mà và ấn tượng hơn hẳn hai tùy chọn số tự động 4 cấp và số sàn 5 cấp của Wigo.
Tuy nhiên, ưu điểm của Wigo cũng chính là do dung tích khối động cơ nhỏ hơn nên có thể tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn.
Hệ thống an toàn Fadil và Wigo ra sao ?
Thông số kỹ thuật | Vinfast Fadil | Toyota Wigo |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Không |
Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí | Không | Có |
Túi khí | 2-6 | 2 |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | Không |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | Không |
Cân bằng điện tử ESC | Có | Không |
Chống lật ROM | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | |
Camera lùi | Có | Không |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | Không |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có | Không |
Khi nhìn vào trong bảng so sánh về hệ thống an toàn của 2 mẫu xe trên đây, chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận định được đâu là mẫu xe có độ an toàn cao hơn. Các tính năng thuộc hệ thống an toàn của Fadil gần như có đầy đủ các tính năng thuộc những dòng xe cao cấp hơn. Dĩ nhiên nó cũng có thể xem là “nuốt trọn” các mẫu xe cùng phân khúc, trong đó có cả Wigo.
So sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo về giá bán
Giá công bố | Giá xe Vinfast Fadil | Giá xe Toyota Wigo |
Vinfast 1.4AT tiêu chuẩn: 369,6 triệu
(Chưa trợ giá: 470,8 triệu) |
Wigo G 1.2 MT: 345 triệu
Wigo G 1.2 AT: 405 triệu |
|
Màu sắc | Đỏ, Xanh, Bạc, Cam, Trắng | Xám, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Bạc |
(giá tham khảo)
Trên thực tế, theo như những yếu tố đề cập từ đầu bài, chúng ta cũng có thể hiểu được tại sao giá của Fadil (chưa có trợ giá) lại có thể đắt hơn các mẫu xe đô thị cùng phân khúc khác nhiều như vậy. Ở đây để đưa ra lựa chọn, chính bản thân khách hàng cũng phải cân nhắc giữa điều kiện tài chính và các tính năng xe, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều hơn.
Sự chênh lệch giá của Fadil và Wigo là có thể hiểu được
(Chú ý: mức trên ảnh là giá Fadil đã được trợ giá, không phải giá niêm yết)
Bài viết có tham khảo hình ảnh bảng giá và thông số kỹ thuật từ hãng cùng các trang báo liên quan
Hướng dẫn Bạn cần so sánh cụ thể hơn thông số kỹ thuật
- Vào chọn Sản phẩm xe VInfast Fadil
- Click vào so sánh
- Chọn xe Kia Morning
Kết luận
Vinfast Fadil đang ngày càng chứng minh được cho mọi người thấy rằng mình là một đối thủ đáng gờm khi đứng ra “thách đấu” với bất kỳ đối thủ nào. Hy vọng bài viết so sánh xe Vinfast Fadil và xe Toyota Wigo trên đây có thể mang đến nhiều thông tin hữu ích cho mọi người.