Xe Mitsubishi Mirage

380000000

Ô tô Mitsubishi Mirage là một dòng xe được sản xuất bởi nhà sản xuất Nhật Bản Mitsubishi từ năm 1978 đến năm 2003 và một lần nữa kể từ năm 2012.

So sánh
SKU: MMB Category:

Nếu bạn đã từng sử dụng các dòng xe của Mitsubishi trước đây, chắc hẳn bạn đang tự hỏi liệu Mitsubishi Mirage 2023 sẽ có gì khác biệt. Tất nhiên, bạn đang tìm kiếm một chiếc xe kinh tế với đặc tính lái mạnh mẽ và dễ dàng đậu xe.

Đây là lúc Mirage 2022 trở nên hữu ích. Giống như người họ hàng gần của nó, Mirage G4 sedan, Mitsubishi Mirage là một trong những chiếc xe nhỏ đáng mua nhất mà bạn nên mua. Theo Motor Trend, nó cạnh tranh với các dòng xe nhỏ khác như Kia Rio, Nissan Versa và Chevrolet Spark.

Xe Mitsubishi Mirage là gì ?

Ô tô Mitsubishi Mirage là một dòng xe được sản xuất bởi nhà sản xuất Nhật Bản Mitsubishi từ năm 1978 đến năm 2003 và một lần nữa kể từ năm 2012. Các mẫu hatchback được sản xuất từ năm 1978 đến năm 2003 được phân loại là xe subcompact, trong khi các mẫu sedan và station wagon, được bán trên thị trường nổi bật là Mitsubishi Lancer, là các sản phẩm nhỏ gọn. Mẫu Mirage hiện tại là một mẫu hatchback và sedan subcompact và nó thay thế Mitsubishi Colt được bán từ năm 2002 đến 2012.

Mitsubishi đã sử dụng tên Mirage cho tất cả năm thế hệ tại Nhật Bản, với tất cả nhưng loạt tên gọi đầu tiên như vậy tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các thị trường khác thường sử dụng tên Mitsubishi Colt và các biến thể sedan của Mirage đã được bán rộng rãi dưới tên Mitsubishi Lancer, bao gồm cả ở Nhật Bản, nơi cả hai bán lẻ cùng nhau.

Tại Nhật Bản, Mirage được bán tại một chuỗi bán lẻ cụ thể gọi là Car Plaza. Tham khảo thêm từ nhà sản xuất tại đây

Ngoại hình và đặc điểm

  • Mức tiết kiệm nhiên liệu là 33-36 mpg đối với đường cao tốc và 40-43 mpg đối với lái xe trong thành phố
  • Tỷ lệ khấu hao 59% sau 5 năm
  • 1,2 lít ba xi lanh thẳng hàng
  • 78 mã lực và mô-men xoắn 74 Nm
  • Hộp số tay năm cấp
  • Bảo hành cơ bản – năm năm
  • Hiệu suất và Hiệu quả
  • Những gì tinh túy nhất gói gọn trong một chiếc xe nhỏ nhắn.
  • Nội thất tối ưu tốt cho người lái và tăng hiệu quả không gian.
  • Mẫu xe này quay đầu và luồn lách trong không gian đô thị tốt.
  • Từ đèn hậu LED tiêu chuẩn đến đèn sương mù có sẵn và đèn pha HID.
  • Khung sườn chắc chắn tạo an toàn cho hành khách.
  • Màu sắc đa dạng đến 8 màu phù hợp phong thủy xe hay sở thích của nhiều người nhất là chị em phụ nữ.

Ngoài lưới tản nhiệt được thiết kế lại, nó còn có đèn pha halogen tạo ra đèn pha LED. Tất cả các mẫu Mirage 2022 đều có đèn hậu LED và đèn phanh trên cao dạng LED.

Tuy nhiên, phiên bản Black Edition (BE) và SE được trang bị đèn sương mù. Ngoài ra, Mirage còn có 8 màu ngoại thất bao gồm Sapphire Blue Metallic, Mercury Grey Metallic, Mystic Black Metallic, Sand Yellow, Infrared Metallic, Diamond White và nhiều màu khác.

Mặc dù có nhiều màu sắc để lựa chọn, chúng tôi khuyên bạn nên chọn Black Edition để trải nghiệm cảm giác dũng cảm trong bóng tối.

Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật của Mitsubishi Mirage G4 bao gồm:

  • Động cơ: 1.2L 3 xi-lanh
  • Hộp số: CVT
  • Kích thước lốp: 14 inch
  • Đèn chiếu sáng ngày: LED
  • Hệ thống điều hòa: tự động
  • Hệ thống âm thanh: 4 loa với cổng USB
  • Kết nối Bluetooth
  • Hỗ trợ khởi hành dốc: Hill Start Assist
  • Hệ thống kiểm soát ổn định: Active Stability Control
  • 7 túi khí an toàn

Các tùy chọn cao cấp bao gồm:

  • Hệ thống infotainment cảm ứng với Apple CarPlay và Android Auto
    khóa và nút bật động cơ không cần chìa
  • Đèn pha tự động
  • Camera lùi
  • Bánh xe hợp kim 15 inch
  • Hệ thống âm thanh 6 loa với màn hình cảm ứng 6.5 inch
  • Các thông tin này có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng miền và năm sản xuất của dòng xe Mirage G4, để biết chi tiết hơn hãy liên hệ với đại lý Mitsubishi gần nhất của bạn.

Trang bị động cơ

Bạn chỉ mong đợi một tùy chọn động cơ cho một chiếc xe giá rẻ như Mirage 2022. Chiếc xe subcompact được trang bị động cơ 3 xi-lanh 1,2 lít hút khí tự nhiên với mã lực thấp nhất trong số các dòng xe hơi.

Chúng ta đang nói về công suất 78 mã lực và mô-men xoắn 74 Nm. Mirage là hệ dẫn động cầu trước, nhưng bạn có thể tùy chọn sử dụng hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.

Nội thất Mirage

Mirage có khoảng để chân phía trước là 41,7 inch, trong khi hành khách phía sau lên đến 37,3 inch. Nhược điểm duy nhất của chiếc xe này là khả năng chở hàng, chỉ có thể chứa được 17,1 feet khối hàng hóa.

Ghế sau cung cấp 37,0 feet khối khi bạn gập ghế xuống. Ít nhất chiếc xe có các túi bên tiện dụng trong cabin với giá để chai ở cả hai cửa trước và hai ngăn đựng cốc nằm phía trước bảng điều khiển trung tâm. Hãy nhớ rằng không gian hàng hóa cho xe sedanxe hatchback được đo lường khác nhau.

Tiện nghi

Bạn sẽ mong đợi một chiếc xe giá rẻ có thông số kỹ thuật tùy chỉnh, nhưng đó không phải là trường hợp của Mirage. Chiếc xe này được trang bị màn hình cảm ứng 7.0 inch hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto.

Những thứ khác bao gồm camera dự phòng, phát trực tuyến âm thanh Bluetooth, thiết lập âm thanh bốn loa và điều hòa không khí.

Giá bán

Phiên bản Giá bán lẻ

  • Giá xe Mirage MT Eco
  • Giá xe Mirage MT 350.500.000
  • Giá xe Mirage CVT Eco 395.500.000
  • Giá xe Mirage CVT 450.500.000
5/5 - (3 bình chọn)

Thông tin bổ sung

NHU CẦU SỬ DỤNG

,

GIÁ ƯỚC TÍNH

HÃNG

» Kiểu khung

Theo dõi
Thông báo của
guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
preloader